Bài 3: Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 – Chúng ta đi leo núi đi

Tiếp tục bài 3 trong Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 với chủ đề “Chúng ta đi leo núi đi” sẽ giúp bạn luyện tập cách thảo luận kế hoạch đi chơi cùng bạn bè, sử dụng linh hoạt các mẫu câu điều kiện như “如果……就……” và cách thể hiện ý kiến như “我们去……吧”。

← Xem lại Bài 2 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây

Chúng mình cùng đi tìm hiểu bài 3 nhé!

Từ vựng 1

1. 越来越 / yuè lái yuè / (trạng từ) (việt lai việt): ngày càng

越 Stroke Order Animation来 Stroke Order Animation越 Stroke Order Animation

天气越来越暖和了。
Tiānqì yuè lái yuè nuǎnhuo le.
Thời tiết ngày càng ấm áp.

他越来越努力学习。
Tā yuè lái yuè nǔlì xuéxí.
Anh ấy học hành ngày càng chăm chỉ.

2. 暖和 / nuǎnhuo / (tính từ) (noãn hòa): ấm áp

暖 Stroke Order Animation和 Stroke Order Animation

今天的天气很暖和。
Jīntiān de tiānqì hěn nuǎnhuo.
Hôm nay thời tiết rất ấm áp.

春天来了,天气暖和了。
Chūntiān lái le, tiānqì nuǎnhuo le.
Mùa xuân đến, thời tiết đã ấm hơn.

3. 哎 / āi / (thán từ) (ai): ôi, chao ôi

哎 Stroke Order Animation

哎,我忘了带钥匙!
Āi, wǒ wàng le dài yàoshi!
Ôi, tôi quên mang chìa khóa rồi!

哎,这么巧!
Āi, zhème qiǎo!
Ôi, thật là trùng hợp!

4. 出去 / chūqù / (động từ) (xuất khứ): ra, ra ngoài

出 Stroke Order Animation去 Stroke Order Animation

我想出去散步。
Wǒ xiǎng chūqù sànbù.
Tôi muốn ra ngoài đi dạo.

他已经出去了。
Tā yǐjīng chūqù le.
Anh ấy đã ra ngoài rồi.

5. 开学 / kāixué / (động từ) (khai học): khai giảng, nhập học

开 Stroke Order Animation学 Stroke Order Animation

九月份开学了。
Jiǔ yuèfèn kāixué le.
Tháng chín đã khai giảng rồi.

明天是开学第一天。
Míngtiān shì kāixué dì yī tiān.
Ngày mai là ngày đầu tiên nhập học.

6. 紧张 / jǐnzhāng / (tính từ) (khẩn trương): căng thẳng, hồi hộp

紧 Stroke Order Animation张 Stroke Order Animation

考试前我很紧张。
Kǎoshì qián wǒ hěn jǐnzhāng.
Trước kỳ thi tôi rất căng thẳng.

第一次演讲,我有点紧张。
Dì yī cì yǎnjiǎng, wǒ yǒudiǎn jǐnzhāng.
Lần đầu diễn thuyết, tôi hơi hồi hộp.

7. 复习 / fùxí / (động từ) (phục tập): ôn tập

复 Stroke Order Animation习 Stroke Order Animation

我正在复习中文。
Wǒ zhèngzài fùxí Zhōngwén.
Tôi đang ôn tập tiếng Trung.

每天要花时间复习。
Měitiān yào huā shíjiān fùxí.
Mỗi ngày cần dành thời gian ôn tập.

8. 努力 / nǔlì / (tính từ) (nỗ lực): cố gắng, nỗ lực

努 Stroke Order Animation力 Stroke Order Animation

他学习非常努力。
Tā xuéxí fēicháng nǔlì.
Anh ấy học rất chăm chỉ.

我们要努力工作。
Wǒmen yào nǔlì gōngzuò.
Chúng ta phải làm việc chăm chỉ.

9. 如果 / rúguǒ / (liên từ) (như quả): nếu

如 Stroke Order Animation果 Stroke Order Animation

如果明天下雨,我们就不去。
Rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bù qù.
Nếu ngày mai mưa, chúng ta sẽ không đi.

如果你有问题,可以问我。
Rúguǒ nǐ yǒu wèntí, kěyǐ wèn wǒ.
Nếu bạn có vấn đề, có thể hỏi tôi.

10. 爬 / pá / (động từ) (ba): leo, bò

爬 Stroke Order Animation

我们去爬山吧。
Wǒmen qù páshān ba.
Chúng ta đi leo núi nhé.

小猫爬上了树。
Xiǎo māo pá shàng le shù.
Chú mèo con đã leo lên cây.

11. 山 / shān / (danh từ) (sơn): núi

山 Stroke Order Animation

这座山很高。
Zhè zuò shān hěn gāo.
Ngọn núi này rất cao.

我喜欢爬山。
Wǒ xǐhuān páshān.
Tôi thích leo núi.

12. 热 / rè / (tính từ) (nhiệt): nóng

热 Stroke Order Animation

今天特别热。
Jīntiān tèbié rè.
Hôm nay đặc biệt nóng.

夏天的时候很热。
Xiàtiān de shíhou hěn rè.
Mùa hè rất nóng.

13. 正 / zhèng / (phó từ) (chính): chính xác, đang

正 Stroke Order Animation

现在正下雨。
Xiànzài zhèng xiàyǔ.
Bây giờ đang mưa.

你说得正对。
Nǐ shuō de zhèng duì.
Bạn nói hoàn toàn đúng.

14. 合适 / héshì / (tính từ) (hợp thích): phù hợp, thích hợp

合 Stroke Order Animation适 Stroke Order Animation

这件衣服很合适你。
Zhè jiàn yīfu hěn héshì nǐ.
Bộ quần áo này rất hợp với bạn.

找一个合适的时间见面吧。
Zhǎo yí gè héshì de shíjiān jiànmiàn ba.
Tìm một thời gian thích hợp để gặp nhau nhé.

Bài đọc 1

(春天快到了,天气越来越暖和了,友美她们想去爬山)
(Chūntiān kuài dàole, tiānqì yuèláiyuè nuǎnhuo le, Yǒuměi tāmen xiǎng qù páshān)
(Mùa xuân sắp đến rồi, thời tiết ngày càng ấm áp hơn, Totomi và các bạn ấy muốn đi leo núi)

友美:天气越来越暖和了。
Yǒuměi: Tiānqì yuèláiyuè nuǎnhuo le.
Totomi: Thời tiết ngày càng ấm áp hơn rồi.

汉娜:是啊,春天快到了。
Hànnà: Shì a, chūntiān kuài dàole.
Hannah: Đúng vậy, mùa xuân sắp đến rồi.

友美:哎,明天周末,没有课,咱们出去玩儿,好不好?
Yǒuměi: Āi, míngtiān zhōumò, méiyǒu kè, zánmen chūqù wánr, hǎo bù hǎo?
Totomi: Ê, ngày mai cuối tuần, không có tiết học, chúng ta ra ngoài chơi nhé, được không?

汉娜:刚开学,学习挺紧张的。别出去了,在家复习吧。
Hànnà: Gāng kāixué, xuéxí tǐng jǐnzhāng de. Bié chūqù le, zài jiā fùxí ba.
Hannah: Mới khai giảng thôi, học tập đang rất căng thẳng. Đừng ra ngoài nữa, ở nhà ôn tập đi.

友美:咱们每天都很努力,周末应该休息休息了。
Yǒuměi: Zánmen měitiān dōu hěn nǔlì, zhōumò yīnggāi xiūxi xiūxi le.
Totomi: Chúng ta ngày nào cũng học chăm chỉ, cuối tuần nên nghỉ ngơi một chút.

汉娜:好吧。咱们去哪儿呢?
Hànnà: Hǎo ba. Zánmen qù nǎr ne?
Hannah: Được thôi. Vậy chúng ta đi đâu đây?

友美:如果天气好,咱们就去爬山;如果天气不好,咱们就去看展览。
Yǒuměi: Rúguǒ tiānqì hǎo, zánmen jiù qù páshān; rúguǒ tiānqì bù hǎo, zánmen jiù qù kàn zhǎnlǎn.
Totomi: Nếu thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi leo núi; nếu thời tiết xấu, thì đi xem triển lãm.

汉娜:我刚才看电视了,天气预报说,明天是晴天,最高气温15度。
Hànnà: Wǒ gāngcái kàn diànshì le, tiānqì yùbào shuō, míngtiān shì qíngtiān, zuìgāo qìwēn shíwǔ dù.
: Lúc nãy mình xem TV rồi, dự báo thời tiết nói ngày mai trời nắng, nhiệt độ cao nhất là 15 độ.

友美:太好了,不冷也不热,爬山正合适。
Yǒuměi: Tài hǎo le, bù lěng yě bù rè, páshān zhèng héshì.
Totomi: Tuyệt quá, không lạnh cũng không nóng, rất thích hợp để leo núi.

汉娜:哎,咱们也问问别的同学吧,看看谁想去,咱们大家一起去。
Hànnà: Āi, zánmen yě wènwen bié de tóngxué ba, kànkan shéi xiǎng qù, zánmen dàjiā yìqǐ qù.
Hannah: Ê, chúng ta cũng hỏi các bạn khác xem ai muốn đi, rồi cùng nhau đi luôn.

友美:好主意。
Yǒuměi: Hǎo zhǔyi.
Totomi: Ý kiến hay đấy!

Từ vựng 2

1. 门口 / ménkǒu / (danh từ) (môn khẩu): cửa, cổng

门 Stroke Order Animation口 Stroke Order Animation

我在门口等你。
Wǒ zài ménkǒu děng nǐ.
Tôi đợi bạn ở cổng.

超市的门口很多人。
Chāoshì de ménkǒu hěn duō rén.
Trước cửa siêu thị có rất nhiều người.

2. 风景 / fēngjǐng / (danh từ) (phong cảnh): phong cảnh, quang cảnh

风 Stroke Order Animation景 Stroke Order Animation

这里的风景很美。
Zhèlǐ de fēngjǐng hěn měi.
Phong cảnh ở đây rất đẹp.

我喜欢拍风景照片。
Wǒ xǐhuān pāi fēngjǐng zhàopiàn.
Tôi thích chụp ảnh phong cảnh.

3. 空气 / kōngqì / (danh từ) (không khí): không khí

空 Stroke Order Animation气 Stroke Order Animation

早上的空气很新鲜。
Zǎoshàng de kōngqì hěn xīnxiān.
Không khí buổi sáng rất trong lành.

城市的空气有点污染。
Chéngshì de kōngqì yǒudiǎn wūrǎn.
Không khí thành phố hơi ô nhiễm.

4. 愿意 / yuànyì / (trợ động từ) (nguyện ý): bằng lòng, sẵn lòng

愿 Stroke Order Animation意 Stroke Order Animation

我愿意帮助你。
Wǒ yuànyì bāngzhù nǐ.
Tôi sẵn lòng giúp bạn.

他愿意来参加活动。
Tā yuànyì lái cānjiā huódòng.
Anh ấy sẵn lòng tham gia hoạt động.

5. 上 / shàng / (động từ) (thượng): lên, trên

上 Stroke Order Animation

我上楼去了。
Wǒ shàng lóu qù le.
Tôi đã lên lầu rồi.

太阳从东方升上来了。
Tàiyáng cóng dōngfāng shēng shàng lái le.
Mặt trời mọc từ phía đông.

6. 野餐 / yěcān / (động từ) (dã xan): bữa ăn dã ngoại

野 Stroke Order Animation餐 Stroke Order Animation

周末我们去公园野餐。
Zhōumò wǒmen qù gōngyuán yěcān.
Cuối tuần chúng tôi đi công viên dã ngoại.

我喜欢跟朋友一起野餐。
Wǒ xǐhuān gēn péngyǒu yīqǐ yěcān.
Tôi thích đi dã ngoại cùng bạn bè.

7. 读 / dú / (động từ) (độc): đọc

读 Stroke Order Animation

我每天读一本书。
Wǒ měitiān dú yì běn shū.
Mỗi ngày tôi đọc một quyển sách.

请大声读出来。
Qǐng dàshēng dú chūlái.
Xin đọc to ra.

8. 郊外 / jiāowài / (danh từ) (giao ngoại): ngoại ô, ngoại thành

郊 Stroke Order Animation外 Stroke Order Animation

我们去郊外玩吧。
Wǒmen qù jiāowài wán ba.
Chúng ta đi chơi ngoại ô nhé.

郊外的空气很好。
Jiāowài de kōngqì hěn hǎo.
Không khí ở ngoại ô rất tốt.

9. 新鲜 / xīnxiān / (tính từ) (tân tiên): tươi ngon, tươi mới

新 Stroke Order Animation鲜 Stroke Order Animation

这些水果很新鲜。
Zhèxiē shuǐguǒ hěn xīnxiān.
Những quả này rất tươi ngon.

新鲜空气对身体有好处。
Xīnxiān kōngqì duì shēntǐ yǒu hǎochù.
Không khí tươi mới có lợi cho sức khỏe.

10. 优美 / yōuměi / (tính từ) (ưu mỹ): đẹp đẽ, tốt đẹp

优 Stroke Order Animation美 Stroke Order Animation

她的舞姿非常优美。
Tā de wǔzī fēicháng yōuměi.
Dáng múa của cô ấy rất đẹp.

这篇文章写得很优美。
Zhè piān wénzhāng xiě de hěn yōuměi.
Bài văn này được viết rất hay.

11. 地点 / dìdiǎn / (danh từ) (địa điểm): địa điểm, nơi

地 Stroke Order Animation点 Stroke Order Animation

会议的地点在三楼。
Huìyì de dìdiǎn zài sān lóu.
Địa điểm cuộc họp ở tầng ba.

我们换个地点吃饭吧。
Wǒmen huàn gè dìdiǎn chīfàn ba.
Chúng ta đổi địa điểm ăn đi.

12. 加 / jiā / (động từ) (gia): thêm, cộng

加 Stroke Order Animation

请给我加一点糖。
Qǐng gěi wǒ jiā yìdiǎn táng.
Xin cho tôi thêm chút đường.

这道题要加法。
Zhè dào tí yào jiāfǎ.
Bài này cần dùng phép cộng.

Bài đọc 2

(友美和汉娜在讨论怎么联系同学。)
(Yǒuměi hé hàn nà zài tǎolùn zěnme liánxì tóngxué.)
(Totomi và Hannah đang bàn cách liên lạc với các bạn khác.)

友美:我们怎么联系大家呢?打电话?
Yǒuměi: Wǒmen zěnme liánxì dàjiā ne? Dǎ diànhuà?
Totomi: Chúng ta làm sao liên lạc với mọi người đây? Gọi điện thoại à?

汉娜:哎,咱们写个通知,贴在宿舍楼门口,怎么样?
Hànnà: Āi, zánmen xiě ge tōngzhī, tiē zài sùshèlóu ménkǒu, zěnmeyàng?
Hannah: Ừm, hay là chúng ta viết một thông báo, dán ở cửa ký túc xá, thế nào?

友美:行,贴那儿大家都能看见。不过,怎么写呢?
Yǒuměi: Xíng, tiē nàr dàjiā dōu néng kànjiàn. Bùguò, zěnme xiě ne?
Totomi: Được đó, dán ở đó mọi người đều thấy. Nhưng mà, viết thế nào đây?

汉娜:就写:周末天气不错,我们打算去爬山,那儿风景漂亮,空气好。如果谁愿意参加,请联系我们。
Hànnà: Jiù xiě: Zhōumò tiānqì bùcuò, wǒmen dǎsuàn qù páshān, nàr fēngjǐng piàoliang, kōngqì hǎo. Rúguǒ shéi yuànyì cānjiā, qǐng liánxì wǒmen.
Hannah: Viết thế này nè: “Nếu cuối tuần thời tiết tốt, chúng ta dự định đi leo núi, nơi đó phong cảnh đẹp, không khí trong lành. Ai muốn tham gia thì liên hệ với chúng tôi nhé.”

友美:我们再带一些吃的,就可以在那里野餐了。
Yǒuměi: Wǒmen zài dài yìxiē chī de, jiù kěyǐ zài nàr yěcān le.
Totomi: Nếu đem theo thêm một ít đồ ăn, chúng ta có thể tổ chức picnic ở đó luôn.

汉娜:好,一定有好多同学想去。
Hànnà: Hǎo, yídìng yǒu hǎoduō tóngxué xiǎng qù.
Hannah: Được đó, chắc chắn sẽ có nhiều bạn học muốn tham gia.

友美:对了,还得写上7点在学校门口集合,我们要早点儿走。
Yǒuměi: Duìle, hái děi xiě shàng qī diǎn zài xuéxiào ménkǒu jíhé, wǒmen yào zǎodiǎnr zǒu.
Totomi: À đúng rồi, còn phải ghi là 7 giờ sáng tập trung ở cổng trường, chúng ta phải đi sớm một chút.

汉娜:写好了,你看,行吗?
Hànnà: Xiě hǎo le, nǐ kàn, xíng ma?
Hannah: Tớ viết xong rồi, cậu đọc thử xem sao nhé?

友美:你的字越来越漂亮了。我来读一下:“通知:大家好,周末我们打算去 郊外爬山、野餐,那里有山有水,空气新鲜,风景优美。有愿意参加的 朋友,请和我们联系。周末天气:晴,气温15度左右。集合时间:周六 早上7点。集合地点:学生公寓门口。”太棒了!
Yǒuměi: Nǐ de zì yuè lái yuè piàoliangle. Wǒ lái dú yīxià:“Tōngzhī: Dàjiā hǎo, zhōumò wǒmen dǎsuàn qù jiāowài páshān, yěcān, nà li yǒu shān yǒu shuǐ, kōngqì xīnxiān, fēngjǐng yōuměi. Yǒu yuànyì cānjiā de péngyǒu, qǐng hé wǒmen liánxì. Zhōumò tiānqì: Qíng, qìwēn 15 dù zuǒyòu. Jíhé shíjiān: Zhōu liù zǎoshang 7 diǎn. Jíhé dìdiǎn: Xuéshēng gōngyù ménkǒu.” Tài bàngle!
Totomi: Chữ viết của bạn ngày càng đẹp hơn. Để tôi đọc nhé: “Lưu ý: Xin chào mọi người, chúng tôi dự định đi bộ đường dài và dã ngoại ở vùng ngoại ô vào cuối tuần này. Ở đó có núi và nước, không khí trong lành và phong cảnh đẹp. Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Thời tiết cuối tuần: nắng, nhiệt độ khoảng 15 độ. Thời gian tập trung: 7 giờ sáng thứ bảy. Địa điểm tập trung: tại lối vào ký túc xá sinh viên.” Tuyệt vời!

汉娜:我忘了写联系人和电话了。
Hànnà: Wǒ wàng le xiě liánxìrén hé diànhuà le.
Hannah: Tớ quên viết người liên hệ và số điện thoại rồi.

友美:没关系,加在后边就可以了。
Yǒuměi: Méi guānxi, jiā zài hòubian jiù kěyǐ le.
Totomi: Không sao cả, chỉ cần thêm nó vào cuối là được.

Ngữ pháp – Câu trọng điểm

1.【商量】Thảo luận

  1. 明天周末,咱们出去玩儿,好不好?
    Míngtiān zhōumò, zánmen chūqù wánr, hǎo bù hǎo?
    Cuối tuần mai, bọn mình đi chơi nhé, được không?
  2. 我们怎么联系大家呢?
    Wǒmen zěnme liánxì dàjiā ne?
    Bọn mình liên lạc với mọi người như thế nào?
  3. 咱们写个通知,贴在楼门口,怎么样?
    Zánmen xiě ge tōngzhī, tiē zài lóu ménkǒu, zěnmeyàng?
    Mình viết thông báo dán ở cửa tòa nhà, được không?
  4. 通知写好了,你看,行吗?
    Tōngzhī xiě hǎo le, nǐ kàn, xíng ma?
    Viết xong thông báo rồi, cậu xem thử có được không?

2.【称赞】Khen ngợi

  1. 好主意。
    Hǎo zhǔyì.
    Ý hay đó!
  2. 你的字越来越漂亮了。
    Nǐ de zì yuè lái yuè piàoliang le.
    Chữ của bạn ngày càng đẹp hơn rồi!
  3. 太棒了!
    Tài bàng le!
    Tuyệt vời quá!

3.【说明】Giải thích

  1. 天气预报说,明天是晴天,最高气温15度。
    Tiānqì yùbào shuō, míngtiān shì qíngtiān, zuìgāo qìwēn shíwǔ dù.
    Dự báo thời tiết nói rằng mai trời nắng, nhiệt độ cao nhất khoảng 15 độ.
  2. 那里有山有水,空气新鲜,风景优美。
    Nàlǐ yǒu shān yǒu shuǐ, kōngqì xīnxiān, fēngjǐng yōuměi.
    Ở đó có núi có nước, không khí trong lành, phong cảnh tuyệt đẹp.
  3. 集合时间:周六早上7点。
    Jíhé shíjiān: zhōuliù zǎoshang qī diǎn.
    Thời gian tập hợp: 7 giờ sáng thứ Bảy.
  4. 集合地点:学生公寓门口。
    Jíhé dìdiǎn: xuéshēng gōngyù ménkǒu.
    Địa điểm tập hợp: Cổng ký túc xá sinh viên.

4.【接受】Chấp nhận, tiếp thu

  1. 好吧,咱们去哪儿呢?
    Hǎo ba, zánmen qù nǎr ne?
    Được thôi, mình đi đâu nhỉ?
  2. 可以,天气不好咱们就去看展览。
    Kěyǐ, tiānqì bù hǎo zánmen jiù qù kàn zhǎnlǎn.
    Cũng được, nếu trời không đẹp thì mình đi xem triển lãm.
  3. 行,贴那儿大家都能看见。
    Xíng, tiē nàr dàjiā dōu néng kànjiàn.
    Được đó, dán ở đó ai cũng nhìn thấy được.
  4. 好,一定有好多同学想去。
    Hǎo, yīdìng yǒu hǎoduō tóngxué xiǎng qù.
    Ok, chắc chắn nhiều bạn muốn đi lắm!

→ Qua bài 3, người học không chỉ nâng cao khả năng dùng tiếng Trung trong các tình huống thực tế như bàn kế hoạch cuối tuần, thảo luận địa điểm, thông báo tập hợp, mà còn nắm được cách dùng cấu trúc “越来越……” để mô tả sự thay đổi, cùng với các động từ như “爬山”, “野餐”, “集合” rất hữu ích cho giao tiếp đời sống.

→ Xem tiếp Bài 4 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button